Trang chủ Bất động sản Quy định điều kiện tách thửa đất tại tỉnh Nam Định

Quy định điều kiện tách thửa đất tại tỉnh Nam Định

36
0

Quy định điều kiện tách thửa, hợp thửa đất tại tỉnh Nam Định cập nhật đến 12/2022 áp dụng cho các địa phương trong tỉnh bao gồm thành phố Nam Định và 9 huyện : Giao Thủy, Hải Hậu, Mỹ Lộc, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên.

Theo Quyết định 09/2022/QD-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ngày 24 tháng 06 năm 2022. Diện tích tối thiểu để tách thửa như sau :

Phân định khu vực để quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định.

1. Khu vực I:Các vị trí đất thuộc các phường của thành phố Nam Định, cácthị trấn hiện hữu

2. Khu vực II:

a) Các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ; các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các đường trục xã;

b) Các vị trí đất thuộc khu dân cư tại các khu vực đặc thù, bao gồm:

– Thành phố Nam Định: vị trí đất thuộc các xã của thành phố Nam Định.

– Huyện Trực Ninh: vị trí đất thuộc các thôn Cự Trữ, Nhự Nương, Phú Ninh, Cổ Chất – xã Phương Định, các thôn An Lãng, Dịch Diệp – xã Trực Chính và thôn Trung Lao – xã Trung Đông.

– Huyện Mỹ Lộc: các vị trí đất thuộc đoạn đường từ Cầu Kim đến UBND xã cũ, đoạn từ đường 63B vào giáp đường trục xóm 8, xóm 9, đoạn từ UBND xã cũ đến Phú Mỹ, đoạn từ Cầu Tây đến Cầu Nội, khu vực 1 (làng Sắc) – xã Mỹ Thắng.

– Huyện Ý Yên: các vị trí đất thuộc xã Yên Ninh, thôn Cát Đằng – xã Yên Tiến, thôn Vĩnh Trị – xã Yên Trị, thôn Tiến Thắng (làng Nấp), thôn Khang Giang, thôn Nam Đồng – xã Yên Đồng; Thị tứ Tân Thịnh – xã Yên Thắng.

– Huyện Xuân Trường: các vị trí đất thuộc xã Xuân Trung, xã Xuân Tiến, xã Xuân Bắc, làng Hành Thiện – xã Xuân Hồng, khu vực các xóm: 9, 10A, 10B, 12A, 12B, 13, 14 – xã Xuân Kiên, khu vực xóm Bắc – xã Xuân Phương, làng Xuân Dục – xã Xuân Ninh.

– Huyện Giao Thủy: các vị trí đất thuộc xã Giao Tiến, xã Giao Yến, thị Tứ – xã Giao Xuân, xóm Thanh Tân, xóm Thanh Nhân – xã Giao Thanh, xóm Mỹ Bình, xóm Thành Thắng, xóm Lạc Thuần – xã Giao Châu.

– Huyện Hải Hậu: Các vị trí đất mặt đường trục xã Hải Minh thuộc các đoạn từ ngã tư trường tiểu học đến nhà thờ Nam Hoa xóm 31, đoạn từ cầu ông Kha xóm 10 Tân Tiến đến cầu ông Châu xóm 30, từ cầu Đá UBND xã đến nhà ông Miện xóm 33.

3. Khu vực III:Các vị trí đất thuộc các khu vực khác còn lại.

Diện tích tách thửa đối với đất ở (*)

STT

Khu vực

Diện tích tối thiểu (m2)  

Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m)

Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m)

I

Khu vực I:

     

1

Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2,5 m (vị trí tính chiều rộng là vị trí hẹp nhất từ đường chính đến thửa đất).

30

4

5

2

Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2,5 m.

45

4

7

II

Khu vực II

50

4

7

IV

Khu vực III

80

4

7

Tách thửa đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư hiện hữu

1. Tách thửa đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư hiện hữu:

a) Việc tách thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư hiện hữu cùng với chuyển mục đích sang đất ở thì diện tích thửa đất mới sau khi tách thửa và thửa đất còn lại phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu quy định tại Điều 8 Quy định này.

b) Tách thửa đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với đất ở và đối với thửa đất nông nghiệp (vườn, ao) độc lập trong khu dân cư hiện hữu hình thành một hay nhiều thửa đất nông nghiệp (vườn, ao) mới thì diện tích mỗi thửa đất nông nghiệp sau tách thửa phải bằng hoặc lớn hơn hai lần diện tích tối thiểu quy định tại (*).

2. Tách thửa đối với đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất nông nghiệp ngoài đồng)

a) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch để sản xuất nông nghiệp thì sau khi tách thửa, thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 500m2.

b) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố thì không được tách thửa.

Tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

STT

Loại đất

Diện tích tối thiểu (m2)  

Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m)

Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m)

I

Đất thương mại, dịch vụ

     

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

400

7

10

2

Đối với tổ chức

1000

15

20

II

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

     

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1500

15

20

2

Đối với tổ chức

3000

20

25

Độc giả tải về các quyết định liên quan dưới đây để tham khảo đầy đủ nhất :

⇓ Tải Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND

Theo duan24h.net

Đánh giá bài viết post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây